10:53 31/08/2018 Ngày 1-9, Lễ biểu dương học sinh, sinh viên xuất sắc tiêu biểu thành phố Hải Phòng năm 2018 sẽ diễn ra tại Khu di tích Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm (huyện Vĩnh Bảo). Tại buổi lễ sẽ vinh danh những học sinh, sinh viên đạt thành tích xuất sắc trong năm học vừa qua, đồng thời cũng ghi nhận thành tích 24 năm liên tục có học sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế của ngành giáo dục thành phố Cảng. Phóng viên Báo An ninh Hải Phòng vừa có cuộc trao đổi với Bí thư Thành Đoàn Đào Phú Thùy Dương, đại diện cơ quan thường trực tổ chức về lễ biểu dương năm nay...
Đồng chí Đào Phú Thùy Dương, Bí thư Thành Đoàn Hải Phòng. Ảnh: nguồn internet
Phóng viên: Năm thứ 14 liên tiếp được Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố giao Đoàn TNCS Hồ Chí Minh thành phố là cơ quan thường trực phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo cùng các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức, chủ đề của Lễ biểu dương học sinh, sinh viên xuất sắc tiêu biểu thành phố Hải Phòng năm 2018 mang đến thông điệp như thế nào đối với tuổi trẻ thành phố, thưa đồng chí?
Đồng chí Đào Phú Thùy Dương: Lễ biểu dương học sinh, sinh viên xuất sắc tiêu biểu thành phố Hải Phòng năm 2018 là hoạt động thiết thực chào mừng kỷ niệm 73 năm Cách mạng Tháng Tám và Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; là hoạt động biểu dương, tôn vinh học sinh, sinh viên có thành tích xuất sắc, tiêu biểu trong năm học 2017-2018. Thông qua hoạt động biểu dương, tôn vinh các em học sinh, sinh viên có thành tích đặc biệt xuất sắc trong năm học 2017-2018 nhằm động viên, khuyến khích các em học sinh, sinh viên tiếp tục thi đua học tập và rèn luyện tốt hơn, góp phần đẩy mạnh công tác khuyến học, khuyến tài trên địa bàn thành phố, thể hiện sự quan tâm của lãnh đạo thành phố và các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương đối với công tác giáo dục, đào tạo nhân tài cho thành phố và đất nước.
Mang chủ đề “Sáng tạo lập thân - Vươn ra biển lớn”, chúng tôi mong muốn truyền cảm hứng mới đến với giới trẻ nói chung, các học sinh, sinh viên Hải Phòng nói riêng để họ tiếp tục thi đua đạt thành tích cao trong học tập, nghiên cứu khoa học, sáng tạo, tự tin hội nhập, khởi nghiệp; cống hiến sức trẻ góp phần xây dựng thành phố Cảng xanh, văn minh, hiện đại; cùng tuổi trẻ cả nước chào mừng Đại hội đại biểu Hội Sinh viên thành phố Hải Phòng lần thứ V, Đại hội đại biểu toàn quốc Hội Sinh viên Việt Nam lần thứ X, nhiệm kỳ 2018-2023.
Phóng viên: Đồng chí cho biết thêm, Lễ biểu dương học sinh, sinh viên xuất sắc tiêu biểu thành phố Hải Phòng năm 2018 có điểm gì mới so với những năm trước?
Đồng chí Đào Phú Thùy Dương: Đối tượng được biểu dương năm nay, gồm: học sinh đoạt giải cao trong các kỳ thi quốc tế; giải Nhất, Nhì và Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, thi Khoa học kỹ thuật toàn quốc năm học 2017-2018; sinh viên tốt nghiệp thủ khoa loại giỏi trở lên năm học 2017-2018 các trường đại học trên địa bàn thành phố và sinh viên là người Hải Phòng tốt nghiệp thủ khoa loại giỏi trở lên năm học 2017-2018 các trường đại học trong cả nước; học sinh Hải Phòng tham dự kì thi tốt nghiệp Trung học phổ thông quốc gia năm 2018 đạt điểm cao từ 27 điểm trở lên (điểm xét tuyển môn thi đại học) và đỗ vào trường đại học đúng với tổ hợp môn học được xét.
Năm 2018, thành phố biểu dương, tôn vinh 94 học sinh, sinh viên xuất sắc tiêu biểu, trong đó có: 71 học sinh giỏi quốc gia và quốc tế; 21 sinh viên tốt nghiệp thủ khoa loại giỏi trở lên tại các trường đại học trên địa bàn thành phố và sinh viên là người Hải Phòng tốt nghiệp thủ khoa loại giỏi trở lên tại các trường đại học trong cả nước; 2 học sinh có điểm thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2018 đạt từ 27 điểm trở lên (theo tổ hợp 3 môn để xét tuyển đại học) và đỗ vào trường đại học đúng tổ hợp môn được xét. Ghi nhận những thành tích đáng tự hào của các học sinh, sinh viên tiêu biểu, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định tặng Bằng khen, đồng thời trích ngân sách 940 triệu đồng để khen thưởng 94 học sinh, sinh viên xuất sắc tiêu biểu năm 2018. Đây là năm thứ hai liên tiếp, mức thưởng mỗi học sinh, sinh viên được biểu dương là 10 triệu đồng, cao hơn so với mặt bằng chung cả nước và so với thành phố Hải Phòng những năm trước.
Phóng viên: Chương trình Lễ biểu dương học sinh, sinh viên xuất sắc tiêu biểu thành phố Hải Phòng năm 2018 sẽ được tổ chức như thế nào, thưa đồng chí?
Đồng chí Đào Phú Thùy Dương: Theo truyền thống nhiều năm, buổi lễ được tổ chức trang trọng tại Khu di tích lịch sử văn hóa quốc gia đặc biệt Đền thờ Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm, xã Lý Học, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng. Chương trình được Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng tường thuật trực tiếp.
Chương trình sẽ gồm 2 phần:Từ 13h00' đến 16h40' ngày 1-9 là hành trình dâng hương, báo công tại các điểm di tích lịch sử: tượng đài Nữ tướng Lê Chân (quận Hồng Bàng), Nhà tưởng niệm lãnh tụ Nguyễn Đức Cảnh (huyện An Dương), tượng đài Chủ tịch Hồ Chí Minh (quận Kiến An), Khu Di tích Quốc gia đặc biệt Đền thờ Nguyễn Bỉnh Khiêm (huyện Vĩnh Bảo). Từ 20h00' đến 21h30’ ngày 1-9, Lễ biểu dương, báo công kết hợp biểu diễn nghệ thuật sẽ diễn ra tại Khu quảng trường Danh nhân Văn hoá Trạng trình Nguyễn Bỉnh Khiêm (huyện Vĩnh Bảo).
Phóng viên: Xin cảm ơn đồng chí đã chia sẻ về một hoạt động ý nghĩa đối với tuổi trẻ thành phố Cảng!
HẢI HẬU thực hiện
Danh sách 94 học sinh, sinh viên được biểu dương tại Lễ biểu dương học sinh, sinh viên xuất sắc tiêu biểu thành phố Hải Phòng năm 2018:
I. DANH SÁCH HỌC SINH ĐOẠT GIẢI CAO TRONG CÁC KỲ THI QUỐC TẾ; ĐOẠT GIẢI CAO TRONG CÁC KỲ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA NĂM HỌC 2017- 2018
Số lượng: 71
STT |
Họ tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Lớp |
Trường |
Chi tiết giải thưởng (tên giải, quốc gia, quốc tế, khu vực......) |
1
|
Trần Thị Minh Anh |
22/09/2000 |
12 Sinh |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
- Huy chương vàng quốc tế môn Sinh học - Giải Nhất quốc gia môn Sinhhọc |
2
|
Trịnh Văn Hoàn |
21/05/2000 |
12 Toán |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
-Huy chương bạc quốc tế môn Toán - Giải Nhì quốc gia môn Toán |
3
|
Trần Việt Hoàng |
24/01/2000 |
12 Toán |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
-Huy chương đồng quốc tế môn Toán -Giải Nhất quốc gia môn Toán |
4
|
Lê Tuyết Quỳnh Anh |
21/11/2000 |
12 Hóa |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
-Giải ba Khoa học kỹ thuật quốc tế -Giải Nhất quốc gia KHKT |
5
|
Phạm Thị Minh Huệ |
3/2/2001 |
11 TN1 |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
-Giải ba Khoa học kỹ thuật quốc tế; -Giải Nhất quốc gia KHKT; |
6
|
Phạm Hương Quỳnh |
28/05/2000 |
12 Xã hội |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhất quốc gia môn Địa lý |
7
|
Nguyễn Thị Phương Thảo |
18/07/2000 |
12 Xã hội |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhất quốc gia môn Địa lý |
8
|
Trịnh Quang Vũ |
6/9/2000 |
12 Lý |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhất quốc gia môn Vật lý |
9
|
Nguyễn Thúy Hà |
13/08/2000 |
12 Toán |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhất quốc gia môn Sinh học |
10
|
Nguyễn Đức Mạnh |
17/04/2000 |
12 Anh 1 |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhất quốc gia môn tiếng Anh |
11
|
Đặng Thị Hoài Linh |
6/11/2000 |
12 Anh 1 |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhất quốc gia môn tiếng Anh |
12
|
Hoàng Ngọc Minh Châu |
29/07/2000 |
12 Trung |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhất quốc gia môn tiếng Trung |
13
|
Nguyễn Bảo Ngọc |
16/12/2000 |
12 Văn |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhất quốc gia môn Ngữ văn |
14
|
Nguyễn Quốc Đạt |
19/5/2000 |
12A8 |
Trường THPT Trần Nguyên Hãn |
-Giải Nhất quốc gia môn Lịch sử -Thi THPT QG với tổ hợp 3 môn đạt 27,55 điểm và trúng tuyển vào đại học đúng tổ hợp |
15
|
Nguyễn Thị Hậu Như |
08/9/2001 |
11 TN1 |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
-Giải Nhất Khoa học kỹ thuật quốc gia; |
16
|
Trần Phạm Nhật Minh |
08/2/2002 |
10 TN1 |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
-Giải Nhất Khoa học kỹ thuật quốc gia; |
17
|
Trương Phương Linh |
19/11/2001 |
11 Xã hội |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhì quốc gia môn Địa lý |
18
|
Vũ Văn Diễn |
1/1/2000 |
12 Hóa |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhì quốc gia môn Hóa học |
19
|
Ngô Minh Thái |
3/9/2001 |
11 Hóa |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhì quốc gia môn Hóa học |
20
|
Đoàn Thị Thùy Trang |
9/8/2000 |
12 Hóa |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhì quốc gia môn Hóa học |
21
|
Lê Mạnh Tuấn |
9/6/2000 |
12 XH |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhì quốc gia môn Lịch sử |
22
|
Trần Thị Thu Trang |
10/10/2001 |
11 Văn |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhì quốc gia môn Lịch sử |
23
|
Hoàng Thị Anh Trâm |
23/06/2000 |
12 Sinh |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhì quốc gia môn Sinh học |
24
|
Phạm Quang Long |
21/11/2000 |
12 Anh 1 |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhì quốc gia môn tiếng Anh |
25
|
Đoàn Ngọc Hà |
18/07/2000 |
12 Anh 1 |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhì quốc gia môn tiếng Anh |
26
|
Lưu Thu Hằng |
3/1/2000 |
12 Anh 1 |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhì quốc gia môn tiếng Anh |
27
|
Nguyễn Quốc Bảo |
12/11/2000 |
12 Song ngữ |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhì quốc gia môn tiếng Pháp |
28
|
Đồng Diễm Quỳnh |
6/10/2000 |
12 Pháp |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhì quốc gia môn tiếng Pháp |
29
|
Nguyễn Thị Phương Hạnh |
8/10/2000 |
12 Pháp |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhì quốc gia môn tiếng Pháp |
30
|
Phạm Thị Thùy Dương |
1/11/2000 |
12 Song ngữ |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhì quốc gia môn tiếng Pháp |
31
|
Hoàng Trọng Hiệp |
14/09/2000 |
12 Song ngữ |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhì quốc gia môn tiếng Pháp |
32
|
Nguyễn Hoàng Khánh Lâm |
15/08/2000 |
12 Trung |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhì quốc gia môn tiếng Trung |
33
|
Trịnh Thị Khánh Ngọc |
23/12/2000 |
12 Trung |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhì quốc gia môn tiếng Trung |
34
|
Trần Vũ Ngọc Mai |
3/8/2000 |
12 Trung |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhì quốc gia môn tiếng Trung |
35
|
Đàm Hồng Ngọc |
22/02/2000 |
12 Trung |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhì quốc gia môn tiếng Trung |
36
|
Nguyễn Mai Linh |
5/10/2000 |
12 Trung |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhì quốc gia môn tiếng Trung |
37
|
Nguyễn Tất Đạt |
2/1/2000 |
11 Tin |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhì quốc gia môn Tin học |
38
|
Trịnh Khánh Hiệp |
8/7/2000 |
12 Toán |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhì quốc gia môn Toán |
39
|
Trần Phương Thảo |
2/12/2000 |
12 Văn |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhì quốc gia môn Ngữ văn |
40
|
Phạm Hùng Sơn |
28/6/2002 |
10 Hóa |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhì quốc gia Khoa học kỹ thuật |
41
|
Đoàn Hương Giang |
17/1/2001 |
11 TN1 |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Nhì quốc gia Khoa học kỹ thuật |
42
|
Đào Thị Khánh Linh |
7/3/2001 |
11 Xã hội |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Ba quốc gia môn Địa lý |
43
|
Nguyễn Thị Hoàng Anh |
28/01/2000 |
12 Xã hội |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Ba quốc gia môn Địa lý |
44
|
Ngô An Hải Yến |
16/06/2001 |
11 Xã hội |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Ba quốc gia môn Địa lý |
45
|
Đỗ Ngọc Quang |
2/7/2001 |
11 Hóa |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Ba quốc gia môn Hóa học |
46
|
Nguyễn Hữu Tùng |
10/3/2001 |
11 Hóa |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Ba quốc gia môn Hóa học |
47
|
Phạm Hải Sơn |
4/6/2001 |
11 Hóa |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Ba quốc gia môn Hóa học |
48
|
Nguyễn Trà My |
12/12/2001 |
11 XH |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Ba quốc gia môn Lịch sử |
49
|
Lương Duy Bảo Lộc |
22/02/2000 |
12 Lý |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Ba quốc gia môn Lý |
50
|
Nguyễn Việt Hưng |
15/11/2001 |
11 Sinh |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Ba quốc gia môn Sinh học |
51
|
Nguyễn Thị Thanh Thủy |
15/04/2001 |
11 Sinh |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Ba quốc gia môn Sinh học |
52
|
Nguyễn Quốc Trung |
23/05/2000 |
12 Anh 1 |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Ba quốc gia môn tiếng Anh |
53
|
Tô Thị Khánh Linh |
21/02/2000 |
12 Anh 1 |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Ba quốc gia môn tiếng Anh |
54
|
Nguyễn Ánh Ngọc |
23/09/2000 |
12 Anh 1 |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Ba quốc gia môn tiếng Anh |
55
|
Nguyễn Khánh Linh |
8/2/2000 |
12 Nga |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Ba quốc gia môn tiếng Nga |
56
|
Phùng Minh Châu |
11/11/2000 |
12 Song ngữ |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Ba quốc gia môn tiếng Pháp |
57
|
Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh |
21/06/2000 |
12 Pháp |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Ba quốc gia môn tiếng Pháp |
58
|
Ngô Quang Duy |
8/10/2000 |
12 Pháp |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Ba quốc gia môn tiếng Pháp |
59
|
Lê Thị Thùy Linh |
18/06/2000 |
12 Trung |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Ba quốc gia môn tiếng Trung |
60
|
Bùi Huy Hoàng |
3/10/2000 |
12 Trung |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Ba quốc gia môn tiếng Trung |
61
|
Trần Minh Quân |
11/10/2000 |
12 Trung |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Ba quốc gia môn tiếng Trung |
62
|
Nguyễn Văn Thanh Tùng |
21/10/2001 |
11 Toán |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Ba quốc gia môn Tin học |
63
|
Lại Ngọc Tân |
5/9/2000 |
12 Toán |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Ba quốc gia môn Toán |
64
|
Phạm Quốc Việt |
22/08/2001 |
11 Toán |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Ba quốc gia môn Toán |
65
|
Nguyễn Thuận Hưng |
18/02/2001 |
11 Toán |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Ba quốc gia môn Toán |
66
|
Nguyễn Ngọc Thùy Trang |
28/12/2000 |
12 Văn |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Ba quốc gia môn Ngữ văn |
67
|
Hoàng Thị Tú Uyên |
1/10/2000 |
12 Văn |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Ba quốc gia môn Ngữ văn |
68
|
Nguyễn Ngân Hà |
30/06/2000 |
12 Văn |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Ba quốc gia môn Ngữ văn |
69
|
Đàm Thu Hương |
13/12/2000 |
12 Văn |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Ba quốc gia môn Ngữ văn |
70
|
Lại Duy Hưng |
29/9/2000 |
12 Sinh |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
Giải Ba quốc gia Khoa học kỹ thuật |
71
|
Lê Thị Việt Hà |
12/02/2000 |
12 A3 |
Trường THPT Ngô Quyền |
Giải Ba quốc gia Khoa học kỹ thuật |
II. DANH SÁCH SINH VIÊN THI TỐT NGHIỆP THỦ KHOA (ĐẠT THỦ KHOA) LOẠI GIỎI TRỞ LÊN TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, HỌC VIỆN TRÊN TOÀN QUỐC NĂM 2018 (CÓ HỘ KHẨU HẢI PHÒNG, HOẶC SINH VIÊN NGOÀI TỈNH HỌC ĐAI HỌC Ở HẢI PHÒNG) (Đạt thủ khoa và đạt điểm trung bình toàn khóa từ 8,5 điểm trở lên tính theo thang điểm 10)
Số lượng: 21
STT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Khoa, ngành đào tạo, trường |
Điểm TN trung bình chung toàn khóa |
|
Theo thang điểm 4 |
Theo thang điểm 10 |
||||
72
|
Vũ Thị Ngọc Anh |
17/03/1996 |
Ngành Kế toán – Kiểm toán, trường ĐH Dân Lập Hải Phòng |
3,75 |
9,01 |
73
|
Nguyễn Thị Ngọc |
20/6/1995 |
Ngành Quản trị Doanh nghiệp, trường ĐH Dân Lập Hải Phòng |
3,66 |
8,95 |
74
|
Lê Thị Loan |
11/5/1996 |
Khoa kinh tế, Học viện tài chính |
3,88 |
8,94 |
75
|
Vũ Thị Dung |
16/10/1996 |
Ngành Tài chính Ngân hàng, trường ĐH Dân Lập Hải Phòng |
3,47 |
8,53 |
76
|
Cao Đức Thanh |
24/12/1995 |
Khoa Điện - Điện tử, Chuyên ngànhĐiện tự động công nghiệp, trường ĐH Hàng hải Việt Nam |
3.64 |
8.51 |
77
|
Lê Ngọc Hòa |
21/03/1995 |
Khoa Công nghệ thông tin, Chuyên ngành Công nghệ thông tin, trường ĐH Hàng hải Việt Nam |
3.69 |
8.62 |
78
|
Vũ Ngọc Huyền |
01/08/1995 |
Viện Môi trường, Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường, trường ĐH Hàng hải Việt Nam |
3.93 |
9.03 |
79
|
Trần Thị Mỹ Linh |
20/09/1996 |
Khoa Quản trị - Tài chính, Chuyên ngành Tài chính kế toán, trường ĐH Hàng hải Việt Nam |
3.83 |
8.69 |
80
|
Nguyễn Lê Kim Phúc |
03/06/1996 |
Khoa Hàng hải, Chuyên ngành Luật Hàng hải, trường ĐH Hàng hải Việt Nam |
3.87 |
8.86 |
81
|
Phạm Thị Hồng Nhung |
17/12/1996 |
Khoa Kinh tế, Chuyên ngành Kinh tế vận tải biển, trường ĐH Hàng hải Việt Nam |
3.90 |
9.01 |
82
|
Đinh Thị Minh Hằng |
27/10/1996 |
Khoa Kinh tế, Chuyên ngành Kinh tế ngoại thương, trường ĐH Hàng hải Việt Nam |
3.93 |
9.03 |
83
|
Lê Kim Cúc |
09/10/1996 |
Khoa Kinh tế, Chuyên ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, trường ĐH Hàng hải Việt Nam |
3.88 |
9.00 |
84
|
Huỳnh Hải Hà |
30/09/1996 |
Viện Đào tạo chất lượng cao, Chuyên ngành Kinh tế vận tải biển hệ Chất lượng cao, trường ĐH Hàng hải Việt Nam |
3.66 |
8.64 |
85
|
Phạm Thanh Sơn |
29/12/1996 |
Viện Đào tạo chất lượng cao, Chuyên ngành Kinh tế ngoại thương hệ Chất lượng cao, trường ĐH Hàng hải Việt Nam |
3.65 |
8.50 |
86
|
Dương Thị Phương Thúy |
19.04.1996 |
Khoa: Du lịch, Ngành đào tạo: Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch), trường đại học Hải Phòng |
3.57 |
8.76 |
87
|
Bùi Thị Kiều |
20.07.1996 |
Khoa: Khoa học Tự nhiên, Ngành đào tạo: Sư phạm Hóa học, trường đại học Hải Phòng |
3.49 |
8.69 |
88
|
Đinh Văn Duy |
19.06.1992 |
Khoa: Kế toán tài chính, Ngành đào tạo: Kế toán, (Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán), trường đại học Hải Phòng |
3.50 |
8.66 |
89
|
Bùi Ngọc Minh Phượng |
01.12.1988 |
Khoa: Kế toán tài chính, Ngành đào tạo: Kế toán, (Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp), trường đại học Hải Phòng |
3.53 |
8.65 |
90
|
Nguyễn Thị Hồng Trang |
30.08.1996 |
Khoa: Giáo dục Tiểu học & Mầm non, Ngành đào tạo Giáo dục Tiểu học, trường đại học Hải Phòng |
3.38 |
8.51 |
91
|
Nguyễn Thị Phương Thảo |
28.05.1996 |
Học viện ngoại giao Hà Nội |
3.68 |
8.64 |
92
|
Lê Thị Bảo Nhung |
03/12/1997 |
Ngành Sư phạm tiếng Pháp, trường Đại học Ngoại ngữ thuộc ĐHQG HN |
3.62 |
8.73 |
III. DANH SÁCH HỌC SINH HẢI PHÒNG THAM DỰ KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2017-2018 ĐẠT ĐIỂM CAO (CÓ TỔNG ĐIỂM 3 MÔN THI THEO TỔ HỢP XÉT TUYỂN CHƯA NHÂN HỆ SỐ ĐẠT 27,00 ĐIỂM TRỞ LÊN) VÀ ĐỖ VÀO TRƯỜNG ĐẠI HỌC/HỌC VIỆN
Số lượng: 2
TT |
Họ và tên |
Ngày sinh |
Đơn vị đăng ký dự thi |
Lớp |
Môn 1 |
Môn 2 |
Môn 3 |
Tổng |
Tổ hợp |
Đỗ vào trường đại học |
93
|
Bùi Hải Sơn |
25/06/2000 |
Trường THPT Thái Phiên |
12A10 |
9,2 |
9,25 |
9,25 |
27,70 |
T-L-H |
ĐH dược HN (T-L-H) Đúng tổ hợp |
94
|
Nguyễn Công Huynh |
14/8/2000 |
Trường THPT chuyên Trần Phú |
12 toán |
8.8 |
10 |
8.75 |
27.55 |
Toán-Lý-Hóa |
ĐH Bách khoa HN T-L-H Đúng tổ hợp |
10:41 22/12/2024
14:10 20/12/2024
17:36 19/12/2024
18:52 18/12/2024
Chuyên mục Luật Quản lý, sử dụng VK, VLN, CCHT năm 2024: Quy định về dịch vụ nổ mìn
Chuyên mục Luật Quản lý, sử dụng VK, VLN, CCHT năm 2024: Quy định về sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
Phấn đấu ngày 15/9 hoàn thành cấp điện cho 100% huyện đảo Cát Hải
Công an Hải Phòng xuống đường bảo đảm TTATGT, giúp dân tránh trú an toàn ngay giữa tâm bão
Tạo khí thế tấn công trấn áp tội phạm ngay từ những ngày đầu ra quân đợt cao điểm
Phát hiện, xử lý 10 trường hợp vi phạm nồng độ cồn trên địa bàn huyện Thuỷ Nguyên trưa 18/12
CATP Hải Phòng ra quân tấn công, trấn áp tội phạm, giữ bình yên cho Nhân dân vui xuân, đón Tết