Quy định về số định danh cá nhân của công dân Việt Nam

15:52 13/05/2024

Cùng với việc quy định chi tiết về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong việc cung cấp, thu thập, cập nhật, điều chỉnh thông tin, tài liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và quy định cụ thể về mối quan hệ giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành, Trung tâm dữ liệu quốc gia, Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính, Luật Căn cước năm 2023 đã đưa ra những quy định về số định danh cá nhân của công dân Việt Nam

 Theo Luật này, số định danh cá nhân của công dân Việt Nam là dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số do Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập cho công dân Việt Nam. Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc và xác lập cho mỗi công dân Việt Nam, không lặp lại ở người khác. 

Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam dùng để cấp thẻ căn cước, khai thác thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành, Trung tâm dữ liệu quốc gia và Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính. Chính phủ quy định việc xác lập, hủy, xác lập lại số định danh cá nhân của công dân Việt Nam.

 Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc và xác lập cho mỗi công dân Việt Nam, không lặp lại ở người khác

Đáng chú ý, Luật Căn cước cũng đưa ra những quy định chi tiết về thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước gồm 23 trường thông tin sau:

(1) Họ, chữ đệm và tên khai sinh, (2) Tên gọi khác, (3) Số định danh cá nhân, (4) Ngày, tháng, năm sinh, (5) Giới tính, (6) Nơi sinh, (7) Nơi đăng ký khai sinh, (8) Quê quán, (9) Dân tộc, (10) Tôn giáo, (11) Quốc tịch, (12) Nhóm máu, (13) Số chứng minh nhân dân 9 số, (14) Ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp, (15) Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 9 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện, (16) Nơi thường trú, (17) Nơi tạm trú, (18) Nơi ở hiện tại, (19) Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích, (20) Số thuê bao di động, địa chỉ thư điện tử, (21) Thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt, ADN, giọng nói, (22) Nghề nghiệp, trừ lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Cơ yếu, (23) Trạng thái của căn cước điện tử. Trạng thái của căn cước điện tử được thể hiện dưới hình thức khóa, mở khóa và các mức độ định danh điện tử.

Như vậy, so với Luật Căn cước công dân năm 2014, thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước quy định tại Luật Căn cước năm 2023 bổ sung một số thông tin về sinh trắc học như mống mắt, ADN, giọng nói. Việc thu thập thông tin sinh trắc học về mống mắt, ADN, giọng nói chỉ áp dụng đối với một số người có tiền án, tiền sự phục vụ công tác phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật.

Những thông tin này do các cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan quản lý người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính (đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc...) thu thập trong quá trình xử lý vi phạm pháp luật và được chuyển cho cơ quan quản lý Căn cước công dân để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.

Đối với các trường thông tin khác như email, số điện thoại, nghề nghiệp... là những thông tin không bắt buộc, những thông tin này được thu thập qua quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính nhằm phục vụ chính lợi ích của người dân.

KC

Từ khóa:
Bình luận của bạn về bài viết...

captcha

Bản tin Pháp luật

Video clip

Phóng sự ảnh

An toàn giao thông

Liên kết hữu ích